Ngũ hành Nạp Âm

Khi bạn đọc bài viết này tôi hiểu rằng bạn đang muốn tìm hiểu về ý nghĩa của nạp âm trong ngũ hành đối với bản thân. Như bạn đã biết, thông qua nạp âm ngũ hành, bạn có thể tìm hiểu một phần vận mệnh của mình trong cuộc sống, tìm hiểu được màu sắc mình hợp, hướng nhà hay bạn đời của mình….
Bài viết này tập trung vào giải thích cho các bạn cơ bạn về các nạp âm, nhằm hỗ trợ bạn trong việc có thể tự áp dụng vào trong cuộc sống của mình.

Ngũ hành nạp âm là gì?

Ngũ hành nạp âm là gì?

 

Theo Phong Thủy của Trung Quốc thì mệnh của một người còn gọi là nạp âm. Nạp ngũ âm trong nhạc cổ Trung Hoa gồm Thương, Giốc, Vũ, Chủy, Cung. Năm loại âm luật này ứng với ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, các nạp âm này có âm trầm âm bổng, có âm cao âm thấp … chúng kết hợp với nhau tạo thành một bản ca hoàn chỉnh, Mệnh của con người cũng vậy nó được chia ra làm 5 mệnh mỗi số mệnh lại có các nạp âm khác nhau, chúng đều bổ trợ cho các mệnh đó.

Cổ nhân đã ghi chép thời gian bằng cách kết hợp 10 Thiên Can (gọi là thập thiên can) với 12 Địa Chi (gọi là thập nhị địa chi). Nếu Can là Dương, thì Ghép với Chi Dương. Nếu Can là Âm, thì Ghép với Chi Âm. Khi kết hợp như vậy, ta có tổng cộng 60 cặp can chi khác nhau.

Mỗi năm, tháng, ngày và giờ đều có một cặp can chi riêng của nó, và các cặp can chi này được tóm tắt trên một bảng gọi là Lục Thập Hoa Giáp. Tuy nhiên, mỗi hai năm lại có cùng một cặp can chi, nhưng sẽ khác nhau về mặt Âm Dương. Điều này có nghĩa là mỗi năm sẽ có một năm Âm và một năm Dương liền nhau sẽ có cùng một cặp can chi.

Có bao nhiêu loại ngũ hành Nạp Âm

Có bao nhiêu loại ngũ hành Nạp Âm

 

Có tổng cộng 30 loại ngũ hành nạp âm từ kết hợp của Can Dương với Chi Dương, Can Âm với Chi Âm, từ Giáp Tí đến Quý Hợi. Với các kết hợp như vậy, mỗi Chi đều có đủ ngũ hành. Tuy nhiên, tùy theo Can mà sẽ có các hành khác nhau.

Ví dụ: Trong năm Tí, có Giáp Tí hành Kim, Mậu Tí hành Hoả, Nhâm Tí hành Mộc, Bính Tí hành Thủy, Canh Tí hành Thổ.

Mỗi hành được chia thành sáu loại khác nhau, là sự kết hợp của 12 Địa Chi với 6 Thiên Can, không kết hợp đủ cả 10 Can. Điều này bởi vì Chi Dương chỉ kết hợp với Can Dương và ngược lại.

Theo nhạc điệu, Cung thuộc Thổ, Chủy thuộc Hỏa, Thương thuộc Kim, Vũ thuộc Thủy, và Giốc thuộc Mộc. Kết hợp Can Chi từng năm với 5 loại âm trên, sau đó lấy hành Âm đó sinh ra làm hành năm. Mỗi năm lại bị chi phối bởi 12 luật, mỗi luật chứa 5 âm. Do đó, 5 âm thuộc 5 hành cơ bản biến thành 60 hành chi tiết của 5 hành chính.

Ví dụ: Hai năm đầu tiên là Giáp Tí và Ất Sửu mang âm Cung thuộc Thổ. Thổ sinh Kim, do đó hai năm đó thuộc hành Kim, nhưng là Hải Trung Kim. Hành đó gọi là ngũ hành nạp âm của hai năm Giáp Tí và Ất Sửu. Việc nạp âm cho vòng Giáp Tí đòi hỏi tính toán phức tạp. Hiện nay, người ta sử dụng bảng tính toán ngũ hành nạp âm từ người xưa để lại.

Nạp âm ngũ hành KIM

Nạp âm ngũ hành KIM

 

Ngũ hành Kim chỉ liên quan đến mùa Thu và biểu trưng cho sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Ngũ hành Kim bao gồm 6 loại nạp âm:

1. Sa Trung Kim, được gọi là “vàng trong cát”.

2. Kim Bạc Kim, có nghĩa là “vàng nguyên chất”.

3. Hải Trung Kim, được dịch là “vàng dưới biển”.

4. Kiếm Phong Kim, mang ý nghĩa là “vàng trong kiếm”.

5. Bạch Lạp Kim, có nghĩa là “vàng chân đèn”.

6. Thoa Xuyến Kim, tức là “vàng trang sức”.

Nạp âm ngũ hành THỦY

Nạp âm ngũ hành THỦY

 

Ngũ hành Thủy liên quan đến mùa Đông và biểu trưng cho các loại nước trên thế giới. Ngũ hành Thủy bao gồm 6 loại nạp âm đối với người có mệnh Thủy:

1. Thiên Hà Thủy, có nghĩa là “nước ở trên trời”.

2. Đại Khê Thủy, mang ý nghĩa “nước dưới khe lớn”.

3. Đại Hải Thủy, tức là “nước đại dương”.

4. Giản Hạ Thủy, có nghĩa là “nước dưới khe”.

5. Tuyền Trung Thủy, mang ý nghĩa “nước giữa dòng suối”.

6. Trường Lưu Thủy, tức là “nước chảy thành dòng lớn”.

Nạp âm ngũ hành MỘC

Nạp âm ngũ hành MỘC

 

Ngũ hành Mộc liên quan đến mùa Xuân và biểu trưng cho sức sống mạnh mẽ và sự dồi dào của cây cỏ hoa lá. Nạp âm người Hành Mộc (mệnh Mộc) bao gồm:

1. Bình Địa Mộc, tức là cây trong đồng bằng.

2. Tang Đỗ Mộc, mang nghĩa là gỗ cây dâu.

3. Thạch Lựu Mộc, dịch ra là gỗ cây thạch lựu.

4. Đại Lâm Mộc, có ý nghĩa là cây trong rừng lớn.

5. Dương Liễu Mộc, được hiểu là gỗ cây dương liễu.

6. Tùng Bách Mộc, mang ý nghĩa là gỗ cây tùng bách

Nạp âm ngũ hành HỎA

Nạp âm ngũ hành HỎA

 

Ngũ hành Hỏa liên quan đến mùa Hạ và biểu trưng cho sức sống mãnh liệt của vạn vật trong vũ trụ. Nạp âm người Hành Hỏa (mệnh Hỏa) bao gồm:

1. Sơn Hạ Hỏa, tức là lửa dưới chân núi.

2. Phúc Đăng Hỏa, có nghĩa là lửa trong ngọn đèn.

3. Thiên Thượng Hỏa, dịch ra là lửa trên trời.

4. Lư Trung Hỏa, mang ý nghĩa là lửa trong lò.

5. Sơn Đầu Hỏa, tức là lửa trên đỉnh núi.

6. Tích Lịch Hỏa, hiểu là lửa từ sấm sét.

Nạp âm ngũ hành THỔ

Nạp âm ngũ hành THỔ

 

Thổ đại diện cho đất, môi trường để trồng trọt, nuôi dưỡng và phát triển, cũng như là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ biểu trưng cho đất đai, thiên nhiên và nguồn gốc của sự sống, mang đến sự bình an. Hành Thổ đặc trưng cho mùa Hạ ở giai đoạn cuối. Nạp âm người Hành Thổ (mệnh Thổ) bao gồm:

1. Bích Thượng Thổ, có nghĩa là đất trên vách.

2. Đại Trạch Thổ, tức là đất thuộc một khu vực lớn.

3. Sa Trung Thổ, mang ý nghĩa là đất lẫn trong cát.

4. Lộ Bàng Thổ, hiểu là đất ven đường.

5. Ốc Thượng Thổ, tức là đất trên nóc nhà.

6. Thành Đầu Thổ, có ý nghĩa là đất trên mặt thành

Ứng dụng Nạp âm vào cuộc sống

Ứng dụng Nạp âm vào cuộc sống

 

Nạp âm là một thuật ngữ trong phong thủy và tâm linh Trung Hoa, được sử dụng để xác định mệnh số của một người trong hệ thống ngũ hành Trung Quốc. Nạp âm được xác định dựa trên năm sinh của người đó, và nằm trong một trong 60 hoa giáp.

Việc biết nạp âm của mình có thể giúp chúng ta hiểu về tính cách, sự nghiệp, tình cảm, sức khỏe và các khía cạnh khác trong cuộc sống.

Mỗi nạp âm tương ứng với một ngũ hành và một số hành khí phù hợp. Nếu bạn hiểu những yếu tố này, bạn có thể áp dụng các biện pháp để cải thiện mọi khía cạnh của cuộc sống như sức khỏe, tài lộc, công danh và gia đạo. Điều này giúp bạn tạo ra sự cân bằng và hạnh phúc trong cuộc sống của mình.

Bảng tra cứu ngũ hành Nạp Âm theo mệnh

Dưới đây là bảng tra cứu ngũ hành nạp âm theo mệnh quý độc giả của thể tham khảo.

Năm sinh Mệnh
1948, 1949, 2008, 2009 Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011 Tùng Bách Mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013 Trường Lưu Thủy (Dòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015 Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017 Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019 Bình Địa Mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021 Bích Thượng Thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023 Kim Bạch Kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025 Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027 Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029 Đại TrạchThổ (Đất thuộc một khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031 Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033 Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035 Đại Khê Thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037 Sa trung Thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039 Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041 Thạch Lựu Mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043 Đại Hải Thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045 Hải Trung Kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047 Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049 Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 1930, 1931 Lộ Bàng Thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 1932, 1933 Kiếm Phong Kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 1934, 1935 Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 1936, 1937 Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 1938, 1939 Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 1940, 1941 Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 1942, 1943 Dương Liễu Mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 1944, 1945 Tuyền Trung Thủy (Nước giữa dòng suối)
2006, 2007, 1946, 1947 Ốc Thượng Thổ (Đất trên nóc nhà )

Bảng tra cứu ngũ hành nạp âm theo mệnh và năm sinh

Bảng tra cứu Ngũ Hành Nạp Âm

Dưới đây là bản tra cứu ngũ hành nạp âm chính xác nhất mời quý độc giả cùng theo dõi.

Năm

Can chi

Ngũ hành

Giải nghĩa

Mệnh nam

Mệnh nữ

1940

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn Kim

Ly Hoả

1941

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1942

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1943

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1944

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1945

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1946

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Ly Hoả

Càn Kim

1947

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Cấn Thổ

Đoài Kim

1948

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Đoài Kim

Cấn Thổ

1949

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn Kim

Ly Hoả

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Ly Hoả

Càn Kim

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn Thổ

Đoài Kim

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài Kim

Cấn Thổ

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn Kim

Ly Hoả

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Ly Hoả

Càn Kim

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Cấn Thổ

Đoài Kim

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Đoài Kim

Cấn Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn Kim

Ly Hoả

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Ly Hoả

Càn Kim

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Càn Kim

Ly Hoả

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Ly Hoả

Càn Kim

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Đoài Kim

Cấn Thổ

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Càn Kim

Ly Hoả

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Ly Hoả

Càn Kim

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn Thổ

Đoài Kim

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài Kim

Cấn Thổ

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Càn Kim

Ly Hoả

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1996

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1997

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Ly Hoả

Càn Kim

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Cấn Thổ

Đoài Kim

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Đoài Kim

Cấn Thổ

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Càn Kim

Ly Hoả

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Ly Hoả

Càn Kim

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn Thổ

Đoài Kim

Bảng tra cứu ngũ hành nạp âm chính xác theo từng năm sinh

Trên là những thông tin về các nạp âm cơ bạn Acc Home muốn chia sẻ đến các bạn. Các bạn có thể áp dụng nhiều vào trong cuộc sống như xây nhà, mua đồ nội thất, tìm kiếm được màu sắc bạn hợp nhất …

Nếu bạn có nhu cầu xây dựng thiết kế nhà cửa có thể liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0977 703 776 các kiến trúc sư của chúng tôi với nhiêu năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn có những không gian hoàn hảo nhất về phong thủy.

5/5 - (4 bình chọn)