Bài viết

nạp âm Bạch Lạp Kim

Nạp âm Bạch Lạp Kim

Hành Kim đại diện cho kim khí và kim loại trong đất trời. Nó được hình thành từ Hành Thổ và tượng trưng cho tính cố định, sức chịu đựng và mùa thu.

Người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim thường có tính cách độc đoán và quyết đoán, luôn kiên trì theo đuổi những mục tiêu lớn trong cuộc sống mà không ngại đối mặt với thử thách và khó khăn. Họ có trí tuệ sắc bén và sự nhạy bén, luôn tin tưởng vào khả năng của mình. Ngoài ra, họ cũng là những người nghiêm túc và không thích nhận sự giúp đỡ từ người khác. Cụ Thể về Bạch Nạp Kim như thế nào xin mời quý độc giả cùng Acc Home tìm hiểu qua bài viết ngắn dưới đây.

Bạch Lạp Kim sinh năm bao nhiêu?

 

Bạch Lạp Kim sinh năm bao nhiêu?

Người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim sinh năm bao nhiêu

Những người thuộc Bạch Lạp Kim sinh vào các năm sau đây: 1880, 1881, 1940, 1941, 2000, 2001, 2060 và 2061. Tuổi Can Chi tương ứng với năm sinh này là Canh Thìn và Tân Tỵ.

Mệnh ngũ hành của những người này là Bạch Lạp Kim. Thiên Can của họ là Canh Kim hoặc Tân Kim. Địa Chi tương ứng với mệnh Bạch Lạp Kim là Thìn Thổ và Tỵ Hỏa.

Bạc Lạp Kim hợp hướng nào?

Làm thế nào để biết được bạch lạp kim xây nhà hướng nào hợp? đặt phòng thờ hướng nào … bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây bạn nhé.

Hướng nhà hợp với Bạch Lạp Kim

mẫu nhà mái Nhật 17mx10m

Mẫu nhà mái Nhật đẹp

Nạp âm Bạch Lạp Kim thuộc hành Kim, theo ngũ hành thì hướng thuận lợi cho bản mệnh này là Tây tứ trạch, bao gồm các hướng: Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam. Khi xuất hành hoặc mua nhà, xây nhà, nên ưu tiên chọn những hướng thuộc phía Tây để tận dụng luồng sinh khí hợp với mệnh chủ. Điều này có thể mang lại nhiều may mắn, tài lộc và sức khỏe cho người mệnh Bạch Lạp Kim.

Trong trường hợp mua nhà hoặc xây nhà, nên ưu tiên chọn nhà mặt đất, vì càng gần mặt đất thì tính Thổ càng vượng, và Thổ sinh Kim, từ đó tạo ra nhiều vượng khí.

Nếu người mệnh Bạch Lạp Kim sống trong căn hộ chung cư, nên chọn căn hộ có cửa sổ hướng Tây để đón gió từ phía đó. Hướng Tây là hướng mà hè nóng và đông lạnh, tuy không phù hợp với một số người, nhưng đối với người mệnh Kim, không có sự hấn gì. Ngược lại, hướng Tây còn có thể tăng cường vận khí, giúp người mệnh Bạch Lạp Kim thành công trong kinh doanh và đạt được những gì mình mong muốn.

Hướng phòng thờ cho người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim

Theo phong thủy, người thuộc Tây tứ mệnh thì phòng thờ nên đặt ở Tây tứ mệnh. Người thuộc Đông tứ mệnh thì đặt phòng tại Đông tứ trạch sẽ sinh điều lành.

  • Tây tứ trạch bao gồm các hướng: Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, Hướng Tây.
  • Đông tứ trạch bao gồm các hướng: Đông, Đông Nam, Nam và hướng Bắc.

Có nghĩa là, nếu bạn thuộc mệnh Bạch Lạp Kim thì hướng đặt bàn thờ của gia đình bạn sẽ là Tây tứ trạch. Bao gồm các quẻ Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Và hướng thuộc Tây tứ trạch là các hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, Hướng Tây. Tương ứng với 4 khí tốt: sinh khí, diên niên, thiên y, phục vị. Rất tốt cho việc đặt bàn thờ, vừa mang tính trang nghiêm vừa thu hút vượng khí và may mắn cho ngôi nhà.

Hướng phòng khách cho Bạch Lạp Kim

Phòng khách nhà ống với thiết kế màu ghi xám

Hướng Phòng khách Chung Cư hợp với bạch Nạp Kim

 

Trong phong thủy, người mệnh Bạch Lạp Kim chỉ hợp với hướng Tây tứ trạch, tức là những hướng: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc. Vì vậy, các căn phòng trong nhà như phòng khách, phòng ngủ… nên được đặt theo hướng này để mang lại thành công và may mắn cho gia chủ mệnh Bạch Lạp Kim.

Bạch Lạp Kim hợp màu gì?

Ánh sáng

Bạch Lạp Kim hợp với màu trắng và màu vàng

 

Bạch Lạp Kim hợp với màu trắng (Bạch) và màu vàng (Kim). Màu trắng biểu thị sự trong sáng, thuần khiết và thanh lịch, trong khi màu vàng biểu thị sự giàu có, tài lộc và sự sáng rực. Khi sử dụng màu trắng và màu vàng trong trang trí, trang phục hoặc đồ trang sức, người mệnh Bạch Lạp Kim có thể tăng cường năng lượng tích cực và thu hút vận may và tài lộc.

Bạch Lạp Kim khắc màu gì?

thiết kế phòng khách diện tích nhỏ

Không nên sử dụng màu của mệnh thổ cho người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim

 

Bạch lạp Kim nên tránh sử dụng màu của mệnh Mộc (Kim khắc Mộc), vì màu này có thể gây hiện tượng bong tróc màu sơn và đột nhà. Ngoài ra, cũng nên tránh sử dụng màu sắc khắc chế bản mệnh như hành Hỏa (Hỏa khắc Kim), vì có thể mang lại những chuyện xui rủi không đáng có cho gia chủ. không nên sử dụng các màu như Đỏ, hồng, xanh lá, xanh biển, đen

Bạc Lạp Kim hợp với Mệnh nào?

Dưới đây là bảng thống kê các tuổi tương sinh với mệnh Bạch Lạp Kim. Lưu ý: bảng chỉ thống kê các năm sinh trong thế kỷ 20 và 21. Bạn có thể tham khảo để biết mình hợp hay khắc các tuổi dưới đây cũng như lựa chọn bạn đời, người mượn tuổi xây nhà, năm sinh cho con cái theo ý muốn.

Tương sinh – Tương hợp:

– Hải Trung Kim (1984 – 1985, 1924 – 1925)

– Lư Trung Hỏa (1986 – 1987, 1926 – 1927)

– Đại Lâm Mộc (1988 – 1989, 1928 – 1929)

– Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991, 1930 – 1931)

– Kiếm Phong Kim (1992 – 1993, 1932 – 1933)

– Sơn Đầu Hỏa (1994 – 1995, 1934 – 1935)

– Bạch Lạp Kim (2000 – 2001, 1940 – 1941)

– Ốc Thượng Thổ (2006 – 2007, 1946 – 1947)

– Tích Lịch Hỏa (2008 – 2009, 1948 – 1949)

– Sa Trung Kim (2014 – 2015, 1954 – 1955)

– Sơn Hạ Hỏa (2016 – 2017, 1956 – 1957)

– Bích Thượng Thổ (2020 – 2021, 1960 – 1961)

– Kim Bạch Kim (2022 – 2023, 1962 – 1963)

– Thiên Hà Thủy (2026 – 2027, 1966 – 1967)

– Thoa Kim Xuyến (2030 – 2031, 1970 – 1971)

– Thiên Thượng Hỏa (2038 – 2039, 1978 – 1979)

Bạc Lạp Kim Khắc Mệnh Nào?

Dưới đây là bảng thống kê các tuổi tương khắc với mệnh Bạch Lạp Kim. Bạn nên biết để có thể tránh kết hợp trong công việc làm ăn, chọn người mượn tuổi hay đưa ra quyết định trong việc dựng vợ gả chồng.

– Giản Hạ Thủy (1996 – 1997, 1936 – 1937)

– Thành Đầu Thổ (1998 – 1999, 1938 – 1939)

– Dương Liễu Mộc (2002 – 2003, 1942 – 1943)

– Tuyền Trung Thủy (2004 – 2005, 1944 – 1945)

– Tùng Bách Mộc (1950 – 1951, 2010 – 2011)

– Trường Lưu Thủy (1952 – 1953, 2012 – 2013)

– Bình Địa Mộc (1958 – 1959, 2018 – 2019)

– Phúc Đăng Hỏa (1964 – 1965, 2024 – 2025)

– Đại Trạch Thổ (1968 – 1969, 2028 – 2029)

– Tang Đố Mộc (1972 – 1973, 2032 – 2033)

– Đại Khê Thủy (1974 – 1975, 2034 – 2035)

– Sa Trung Thổ (1976 – 1977, 2036 – 2037)

– Thạch Lựu Mộc (1980 – 1981, 2040 – 2041)

– Đại Hải Thủy (1982 – 1983, 2042 – 2043)

Hy vọng bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về nạp âm Bạch Lạp Kim cho quý bạn đọc. Nếu bạn cần tư vấn thiết kế xây dựng  nhà cửa theo phong thủy có thể liên hệ với Acc Home theo số điện thoại 0977. 703.776 các kiến trúc sư của chúng tôi sẽ giúp bạn có những không gian hoàn hảo nhất.

nạp âm kiếm phong kim

Nạp âm Kiếm Phong Kim

Theo phong thủy những người sinh năm Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu (1993) thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim những người này mang số mệnh của Lâm Quan và Đế Vương. Vì vậy, Kiếm Phong Kim được miêu tả là cứng cáp và mạnh mẽ như mũi nhọn của một lưỡi gươm.

Những người có mệnh Kiếm Phong Kim thường tự hào về tài năng của mình, và họ có tư duy sắc bén và hành động mạnh mẽ. Họ tỏa sáng như ánh hồng quang, chiếu tới sao Đẩu và sao Ngưu, với ánh sáng rực rỡ như tuyết. Những người này có ý chí lớn và tính cách kiên định và sự quyết tâm. Cụ thể nạp âm này như thế nào? Hãy cùng Acc Home theo dõi qua bài viết dưới đây.

Người thuộc Nạp âm Kiếm Phong Kim sinh năm bao nhiêu?

Kiếm Phong Kim

Kiêm phong kim là gì?

 

Người mang nạp âm Kiếm Phong Kim bao gồm các năm sau đây:

Nhâm Thân 1992: Đây là năm có năng lượng của mệnh Kiếm Phong Kim. Những người sinh vào năm này thường có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và kiên nhẫn. Họ có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công bằng sự cố gắng và sự kiên nhẫn. Tuy nhiên, họ cũng có thể cảm thấy căng thẳng và áp lực trong cuộc sống. Để tận dụng tốt năng lượng của mệnh, người mang nạp âm Kiếm Phong Kim cần thực hiện các hoạt động mà thể hiện tính cách quyết đoán và sáng tạo của mình.

Quý Dậu 1993: Đây là năm có năng lượng của mệnh Kiếm Phong Kim. Những người sinh vào năm này thường có tính cách thông minh, linh hoạt và sáng tạo. Họ thường có khả năng phân tích vấn đề một cách sắc bén và tìm ra giải pháp hiệu quả. Người mang nạp âm Kiếm Phong Kim trong năm này cần chú trọng vào việc phát triển tư duy và khả năng sáng tạo của mình để đạt được thành công trong cuộc sống.

Cả hai năm Nhâm Thân 1992 và Quý Dậu 1993 đều thuộc mệnh Kiếm Phong Kim, tuy nhiên, mỗi người có những đặc điểm và tiềm năng riêng. Để khai thác tối đa tiềm năng của mệnh, hãy tham khảo thêm các yếu tố khác như ngũ hành, can chi, sao xung hợp, v.v. để có cái nhìn tổng quan về tính cách và vận mệnh của mỗi người.

Nạp âm Kiếm Phong Kim hợp hướng nào?

Việc chọn hướng làm nhà từ xưa đến nay luôn được nhân dân Việt Nam coi trọng vì theo quan niệm phong thủy, hướng nhà có ảnh hưởng quan trọng đến vận mệnh của gia chủ, công danh, sự nghiệp và cả chuyện tình duyên. Ngày nay, người ta cũng quan tâm đến việc chọn hướng hợp mệnh cho bàn làm việc, giường ngủ và đồ trang trí nhằm tạo thuận lợi và may mắn trong cuộc sống.

Đối với người thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim, hướng lựa chọn căn cứ vào các hướng hợp với hành Kim. Theo quan niệm phong thủy, hành Kim hợp với hướng Tây tứ trạch, bao gồm Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông. Các hướng này thích hợp cho cửa phòng thờ, phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc và các vật dụng quan trọng khác, giúp người mang nạp âm Kiếm Phong Kim gặp nhiều thành công và may mắn.

Tuy nhiên, người mang nạp âm Kiếm Phong Kim nên tránh hướng Bắc, vì hướng này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và gặp nhiều rủi ro, bất hạnh trong cuộc sống. Vì vậy, không nên xây nhà hay đặt các vật dụng quan trọng theo hướng Bắc.

Người thuộc nạp âm Kiếm phong kim làm nhà hướng nào hợp?

Nạp âm Kiếm Phong Kim hợp hướng nào?

Kiếm Phong Kim làm nhà hướng nào hợp?

Theo phong thủy, người thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim thường hợp với việc xây dựng nhà ở hướng Đông hoặc Đông Nam. Đây được coi là hướng mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho người sở hữu. Hướng Đông và Đông Nam cũng được cho là có sự cân bằng và hài hòa về năng lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và thành công trong cuộc sống.

Kiếm Phong Kim đặt bàn thờ hướng nào hợp?

Kiếm Phong Kim đặt bàn thờ hướng nào hợp?

Hướng đặt bàn thờ phù hợp với Kiếm Phong Kim

 

Trong phong thủy, người nạp âm Kiếm Phong Kim thuộc Tây tứ trạch, vì vậy khi xây nhà và đặt bàn thờ trong gia đình, cần chọn các hướng như Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc.

Theo các chuyên gia phong thủy, việc đặt bàn thờ theo các hướng này sẽ mang lại các vận khí tốt cho người mệnh Kim. Đầu tiên, hướng Tây được coi là hướng chủ của người mệnh Kim, đại diện cho sự giàu có, phú quý và tài lộc. Đặt bàn thờ hướng Tây sẽ giúp kích hoạt vận khí tài lộc và mang lại sự thịnh vượng cho gia đình.

Hướng Tây Bắc được coi là hướng của sự bình an và trấn trạch. Đặt bàn thờ hướng này sẽ giúp gia đình có một môi trường yên tĩnh và ổn định, đồng thời hỗ trợ gia chủ trong việc giữ gìn sức khỏe và hạnh phúc gia đình.

Hướng Tây Nam được xem là hướng của sự thịnh vượng và phát triển. Đặt bàn thờ hướng này sẽ giúp gia đình có cơ hội phát triển vượt bậc và thu hút năng lượng tích cực từ môi trường xung quanh.

Cuối cùng, hướng Đông Bắc là hướng mang lại sự bình an và sự hỗ trợ từ thế lực thiên nhiên. Đặt bàn thờ hướng Đông Bắc sẽ giúp gia đình có sự ổn định, may mắn và tăng cường năng lượng tinh thần.

Qua đó, việc đặt bàn thờ theo các hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc sẽ giúp tạo ra một môi trường phù hợp với người mệnh Kim, kích hoạt các vận khí tốt và mang lại sự thịnh vượng, bình an và hạnh phúc cho gia đình. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc đặt bàn thờ không chỉ dựa trên hướng mệnh mà còn phải xem xét các yếu tố khác như không gian nhà cửa, tuổi của gia chủ và các yếu tố cá nhân khác.

Kiếm Phong Kim phòng khách đặt hướng nào?

Sắp xếp đồ đạc trong phòng khách một cách khoa học

Phòng khách hợp với nạp âm Kiếm Phong Kim

Phòng khách là không gian quan trọng trong mỗi căn nhà, và việc chọn hướng phòng khách phù hợp với người mệnh Kim cũng đóng vai trò quan trọng để tạo ra một môi trường hài hòa và cân bằng.

Theo phong thủy, người mệnh Kim nên lựa chọn phòng khách hướng Tây Nam, Bắc và Đông. Những hướng này được xem là tương sinh với người mệnh Kim, mang lại sự thịnh vượng và may mắn cho gia chủ. Đặt phòng khách theo hướng này cũng phù hợp để làm hướng cổng và hướng cửa chính của căn nhà.

Tuy nhiên, cần lưu ý tránh hướng Tây Nam, thuộc hành Hỏa, vì đây là hướng tương khắc với người mệnh Kim. Hướng này có thể gây xung đột và tạo ra năng lượng tiêu cực. Vì vậy, nếu không thể tránh được hướng Tây Nam, có thể sử dụng các biện pháp phong thủy như đặt vật phẩm hóa giải hoặc cân nhắc vị trí đặt nội thất để giảm thiểu tác động tiêu cực.

Kiếm Phong Kim Hợp Mệnh nào?

Mệnh kim có bao nhiêu nạp âm

Kiếm Phong kiêm hợp mệnh nào?

Theo quy luật tương sinh trong phong thủy, mệnh Kiếm Phong Kim được sinh ra từ mệnh Thổ, và mệnh Kim sinh ra mệnh Thủy. Điều này có nghĩa là mệnh Kiếm Phong Kim sẽ tương sinh và lợi ích khi kết hợp với mệnh Thổ và Thủy.

Dựa trên nguyên tắc này, người ta thường xem xét việc hợp tác kinh doanh và kết hôn dựa trên sự phù hợp của mệnh. Khi hai mệnh phù hợp với nhau, nó sẽ tạo ra nhiều cơ hội thành công, tài lộc và đạt được sự thịnh vượng. Điều này có thể áp dụng cho cả công việc và cuộc sống gia đình, giúp cho mọi thứ diễn ra suôn sẻ hơn.

Kiếm Phong Kim và Đại Lâm Mộc: Hai âm nạp này gặp nhau sẽ mang lại lợi ích đáng kể. Mặc dù Kim khắc Mộc, nhưng khi cây lớn trong rừng gặp Kim, nó sẽ trở thành công cụ hữu ích phục vụ cuộc sống.

Kiếm Phong Kim và Lộ Bàng Thổ: Kết hợp này mang lại giá trị nhiều mặt. Kiếm Phong Kim mạnh mẽ, khi gặp sự bao dung và điềm tĩnh của Lộ Bàng Thổ, sẽ tạo ra thành công và thịnh vượng.

Kiếm Phong Kim và Giản Hạ Thủy: Nước được sử dụng để rửa và mài dũa các công cụ kim loại tốt. Vì vậy, Giản Hạ Thủy mềm mỏng có thể giúp Kiếm Phong Kim giảm tính cố chấp, và cả hai cùng bù trừ nhau tạo thành một cặp hoàn hảo.

Kiếm Phong Kim và Tùng Bách Mộc: Tương tự như Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc và Kiếm Phong Kim là hai âm nạp hợp nhau.

Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim: Sa Trung Kim là loại khoáng sản được sử dụng để rèn đúc Kiếm Phong Kim. Kiếm Phong Kim, ngược lại, là công cụ để khai thác nguồn khoáng sản này. Kết hợp của hai âm nạp này tạo ra thành công lớn.

Kiếm Phong Kim và Kim Bạch Kim: Hai âm nạp mệnh Kim này có sự hòa hợp vừa phải, tạo nên một sự cân bằng tốt.

Kiếm Phong Kim và Đại Trạch Thổ: Đất đai cần công cụ kim loại để cải tạo, và sự kết hợp này mang lại mùa màng tươi tốt và ngôi nhà kiên cố.

Kiếm Phong Kim và Thoa Xuyến Kim: Hai âm nạp này có sự tương hòa nhưng không liên quan lắm, tạo ra may mắn và thành công vừa phải.

Kiếm Phong Kim và Đại Khê Thủy: Sự kết hợp này mang lại lợi ích đáng kể. Nước có thể được sử dụng để rửa sạch và làm sáng bóng.

Kiếm Phong Kim và Thiên Thượng Hỏa: Ánh sáng mặt trời làm cho lưỡi kiếm trở nên sáng bóng, lấp lánh, báo hiệu thành công và may mắn sắp đến.

Màu hợp với nạp âm Kiếm Phong Kim

Có bao nhiêu loại ngũ hành Nạp Âm

Kiếm phong Kim hợp màu gì?

Màu hợp với nạp âm Kiếm Phong Kim là màu vàng. Màu vàng thể hiện sự giàu có, sự thịnh vượng và sự tươi mới. Nó tương đồng với tính chất mạnh mẽ và quý giá của nạp âm Kiếm Phong Kim. Màu vàng cũng tượng trưng cho sự tự tin và sự phát triển. Do đó, khi áp dụng phong thủy, nếu bạn muốn tạo ra sự cân bằng và tăng cường năng lượng của Kiếm Phong Kim, bạn có thể sử dụng màu vàng trong trang trí không gian, đồ nội thất và phụ kiện.

Các loại nạp âm của mệnh kim

Các loại nạp âm của mệnh Kim

Mệnh Kim là một mệnh thuộc ngũ hành bản mệnh gồm có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Có tổng cộng 6 loại nạp âm cho mệnh Kim bao gồm Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim. Mỗi loại mệnh Kim mang những ý nghĩa khác nhau. Dưới đây Acc Home sẽ giải mã cho các bạn hiểu cơ bạn về 6 loại nạp âm của mệnh Kim.

Mệnh kim có bao nhiêu nạp âm

Mệnh kim có bao nhiêu nạp âm

Các loại nạp âm của Hành Kim

  1. Hải Trung Kim (海中金 – Vàng trong biển)
  2. Kiếm Phong Kim (剑峰金- Kim đầu kiếm)
  3. Bạch Lạp Kim (白蠟金 – Kim chân đèn)
  4. Sa Trung Kim (沙中金 – Vàng trong cát)
  5. Kim Bạch Kim (金铂金 – Kim mạ vàng, bạc)
  6. Thoa Xuyến Kim (钗钏金 – Vàng trang sức)

Vậy trong các loại hành Kim trên, mệnh nào được coi là mạnh nhất? Ngoài ra, ngũ hành bản mệnh Kim cũng tiết lộ thông tin về tính cách và vận mệnh của mỗi người.

Hải Trung Kim (海中金 – Vàng trong biển)

Hải Trung Kim (海中金 - Vàng trong biển)

Hải Trung Kim vàng dưới biển

Những người sinh năm sau đây thuộc nạp âm Hải Trung Kim : Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)

Nạp âm Hải Trung Kim là một trong số sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Biểu tượng của nạp âm Hải Trung Kim là “Vàng trong biển“.

Theo phong thủy, nạp âm Hải Trung Kim được cho là mệnh Kim mạnh nhất và mang lại sự giàu có, thịnh vượng cho người mang mệnh này. Biểu tượng “Vàng trong biển” thể hiện sự quý giá, giá trị cao và tài lộc dồi dào.

Người có nạp âm Hải Trung Kim thường được cho là có tài năng, sáng tạo và khéo léo trong việc kiếm tiền và đầu tư. Họ có khả năng thu hút tài lộc và thành công trong công việc kinh doanh và đầu tư bất động sản.

Ngoài ra, nạp âm Hải Trung Kim cũng được cho là mang lại sự bình an, may mắn và thăng tiến trong cuộc sống. Tuy nhiên, người mang mệnh này cần cẩn trọng để không trở nên quá tham lam và lạm dụng quyền lực.

Kiếm Phong Kim (剑峰金- Kim đầu kiếm)

Kiếm Phong Kim (剑峰金- Kim đầu kiếm)

Kim đầu kiếm

Những người sinh năm sau đây thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim: Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)
Nạp âm Kiếm Phong Kim (剑峰金) là một trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Biểu tượng của nạp âm này là “Kim đầu kiếm“.

Nạp âm Kiếm Phong Kim được xem là một trong những mệnh Kim mạnh nhất. Biểu tượng “Kim đầu kiếm” thể hiện sự sắc bén, quyết đoán và sức mạnh của một thanh kiếm. Nó biểu thị sự lãnh đạo, sự quyền lực và khả năng chiến đấu.

Người mang nạp âm Kiếm Phong Kim thường được cho là có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và kiên nhẫn. Họ có khả năng đối mặt với thách thức và vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Họ cũng có tầm nhìn xa và khả năng lãnh đạo xuất sắc.

Ngoài ra, nạp âm Kiếm Phong Kim cũng mang lại sự may mắn và thành công trong sự nghiệp. Họ có khả năng tạo ra tiền bạc và thịnh vượng thông qua sự sáng tạo và nỗ lực làm việc.

Tuy nhiên, người mang mệnh Kiếm Phong Kim cần cẩn trọng để không trở nên quá sắc bén và quyết đoán đến mức gây căng thẳng xung quanh. Họ cũng nên tập trung vào việc sử dụng sức mạnh của họ một cách công bằng và có trách nhiệm.

Bạch Lạp Kim (白蠟金 – Kim chân đèn)

Bạch Lạp Kim (白蠟金 - Kim chân đèn)

Vàng nung chảy

Những người sinh năm sau đây thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim: Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)

Nạp âm Bạch Lạp Kim (白蠟金) là một trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Biểu tượng của nạp âm này là “Kim chân đèn“.

Nạp âm Bạch Lạp Kim được coi là một trong những mệnh Kim mang lại sự tinh tế và thanh lịch. Biểu tượng “Kim chân đèn” thể hiện sự sáng sủa, sự tinh khiết và giá trị cao.

Người mang nạp âm Bạch Lạp Kim thường có tính cách nhạy bén, tinh tế và có gu thẩm mỹ cao. Họ có khả năng đánh giá và đánh giá một cách chính xác về cái đẹp và giá trị trong cuộc sống. Họ cũng có khả năng sáng tạo và khéo léo trong việc sử dụng tài năng của mình.

Ngoài ra, nạp âm Bạch Lạp Kim cũng mang lại sự may mắn và thành công trong lĩnh vực nghệ thuật, thiết kế và sáng tạo. Họ có khả năng thu hút sự chú ý và sự công nhận từ người khác về sự tài năng và sự sáng tạo của mình.

Tuy nhiên, người mang mệnh Bạch Lạp Kim cần cẩn thận để không trở nên quá nhạy cảm và đòi hỏi quá nhiều về mặt thẩm mỹ. Họ cũng nên cân nhắc việc sử dụng tài năng của mình một cách cân đối và có trách nhiệm.

Sa Trung Kim (沙中金 – Vàng trong cát)

Sa Trung Kim (沙中金 – Vàng trong cát)

Sa Trung kim – Vàng Trong Cát

Những người sinh năm sau đây thuộc nạp âm Sa Trung Kim: Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)

Nạp âm Sa Trung Kim (沙中金) là một trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh. Biểu tượng của nạp âm này là “Vàng trong cát“.

Nạp âm Sa Trung Kim mang ý nghĩa về sự quý giá và giá trị cao. Biểu tượng “Vàng trong cát” thể hiện sự quý giá và tài lộc được ẩn giấu trong những nơi không mong đợi.

Người mang nạp âm Sa Trung Kim thường được cho là có tính cách kiên nhẫn, kiên trì và sẵn lòng làm việc chăm chỉ để đạt được thành công. Họ có khả năng tìm thấy giá trị tiềm ẩn trong những tình huống khó khăn và tận dụng cơ hội để đạt được tài lộc.

Ngoài ra, nạp âm Sa Trung Kim cũng mang lại sự bền vững và ổn định trong cuộc sống. Họ có khả năng xây dựng một cơ sở vững chắc và đạt được sự thịnh vượng dài lâu. Họ cũng có khả năng quản lý tài chính và đầu tư một cách thông minh.

Kim Bạch Kim (金铂金 – Kim mạ vàng, bạc)

Kim Bạch Kim (金铂金 – Kim mạ vàng, bạc)

Kim Bạch Kim

 

Những người sinh năm dưới đây thuộc nạp âm Kim Bạch Kim: Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)

Kim Bạch Kim (金铂金) là một trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh Trung Hoa. Biểu tượng của nạp âm này là “Kim mạ vàng, bạc”.

Kim Bạch Kim biểu thị sự giàu có, sang trọng và quý phái. Nó thể hiện sự lấp lánh và giá trị cao như kim loại quý được mạ vàng, bạc.

Người mang nạp âm Kim Bạch Kim thường được cho là có tính cách quý tộc, tinh tế và có gu thẩm mỹ cao. Họ có xu hướng đầu tư vào các mặt hàng xa xỉ, nghệ thuật và đẳng cấp.

Nạp âm Kim Bạch Kim mang lại sự thịnh vượng và thành công vượt trội trong cuộc sống. Họ có khả năng kiếm được nhiều tiền và tài sản thông qua tài năng kinh doanh và sự sáng tạo. Họ cũng có khả năng thu hút sự chú ý và sự ngưỡng mộ từ người khác.

Tuy nhiên, người mang mệnh Kim Bạch Kim cần cẩn trọng để không trở nên quá kiêu ngạo và xa cách với người khác. Họ cũng nên nhớ rằng tiền bạc không phải là tất cả và nên tập trung vào việc xây dựng một cuộc sống có ý nghĩa và tạo ra giá trị thực sự.

Thoa Xuyến Kim (钗钏金 – Vàng trang sức)

Thoa Xuyến Kim (钗钏金 – Vàng trang sức)

Thoa Kim Xuyến – Vàng được gia công tinh sảo

Những người sinh năm dưới đây thuộc nạp âm Thoa Xuyến Kim: Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)

Thoa Xuyến Kim (钗钏金) là một trong sáu loại mệnh Kim trong ngũ hành bản mệnh Trung Hoa. Biểu tượng của nạp âm này là “Vàng trang sức”.

Thoa Xuyến Kim biểu thị sự thanh lịch, quý phái và tinh tế. Nó thể hiện sự lấp lánh và giá trị cao như những món trang sức vàng.

Người mang nạp âm Thoa Xuyến Kim thường được cho là có tính cách duyên dáng, tinh tế và có gu thẩm mỹ cao. Họ có khả năng sáng tạo và biểu đạt một cách nghệ thuật. Họ cũng có khả năng thu hút sự chú ý và sự ngưỡng mộ từ người khác.

Nạp âm Thoa Xuyến Kim mang lại sự thịnh vượng và thành công trong lĩnh vực nghệ thuật, thiết kế và sáng tạo. Họ có khả năng tạo ra những tác phẩm độc đáo và thu hút sự quan tâm của công chúng. Họ cũng có khả năng sử dụng sự lấp lánh và quý phái của họ để tạo ra ấn tượng mạnh mẽ.

Tuy nhiên, người mang mệnh Thoa Xuyến Kim cần cẩn trọng để không trở nên quá mong manh và chỉ tập trung vào vẻ bề ngoài. Họ cũng nên nhớ rằng sự đẹp không chỉ nằm ở bên ngoài mà còn cần có giá trị và ý nghĩa bên trong.

Nạp âm mệnh kim nào mạnh nhất?

Kiếm Phong Kim được coi là một trong những nạp âm mệnh Kim mạnh nhất. Điều này bởi vì Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) không thể tồn tại mà không có hỏa (lửa). Không nên nghĩ rằng hỏa khắc kim, trong trường hợp mệnh là Kiếm Phong Kim hợp với người mệnh Hỏa trong hôn nhân, thì lại tốt đẹp vô cùng. Tuy nhiên, cả hai lại khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỳ, dù Mộc hao kim lợi (kim bị khắc xuất, mất phần khắc), nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do kim chưa tinh chế nên không thể hại được Mộc vượng, không thể chém đứt cây mà chỉ gây thêm tổn hại.

Ngoài ra, các nạp âm mệnh Kim khác như Sa Trung Kim (vàng trong cát), Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều cần hành Hỏa đi kèm.

Trên đây là tổng hợp ý nghĩa của các loại mệnh Kim trong ngũ hành nạp âm cũng như tương thích với từng tuổi. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về bản mệnh ngũ hành của mình cũng như hiểu về số mệnh của người thân và bạn bè.